Thứ Sáu, 23 tháng 3, 2018

Tableau Date Functions with Examples


1. Date Functions
1.      DATEADD Function
DATEADD(date_part, interval, date)
-          Hàm DATEADD cho phép bạn chỉ định một số ngày và tăng nó. số lượng mà bạn chỉ đơn giản sử dụng trong khoảng thời gian này có thể sửa đổi ngày bằng cách tăng date_part.
-          Ví dụ: DATEADD(‘day’, 15, #2014-09-15#) = 2014-09-30 12:00:00 AM


upload_2018-3-23_9-18-12.png

  2. DATEDIFF Function

DATEDIFF (date_part, date1, date2, start_of_week)
-          Hàm Date này cho phép bạn thấy sự khác biệt giữa date1 và date2 thể hiện trong các đơn vị được xác định bởi date_part. Tham số start_of_week không bắt buộc và nếu nó không được phác thảo, thì điểm bắt đầu của the week được thiết lập bởi nguồn cung cấp thông tin liên quan.
-          Ví dụ: DATEDIFF(‘day’, #2014-09-15#, #2014-09-20#) = five





3. DATENAME Function

DATENAME(date_part, date, [start_of_week])

- Bạn có thể sử dụng hàm Date này để thấy tham số date_part của date như là một chuỗi. Một lần nữa, tham số start_of_week là không bắt buộc.

- Ví dụ: DATENAME(‘month’, #2014-09-01#) = “September”



4. DATEPARSE Function

DATEPARSE(format, string)

- Hàm Date này chủ yếu hoạt động trong phạm vi đảo ngược của DATENAME bằng cách thay đổi một chuỗi thành một date/time cùng với định dạng cụ thể của bạn. Nếu chuỗi không khớp với định dạng date/time, thì nó sẽ có giá trị của Null.

- Ví dụ: DATEPARSE(“dd.MMMM.yyyy”, “29.September.2014”) = #September twenty nine, 2014#

upload_2018-3-23_9-21-34.png

5. DATEPART

DATEPART(date_part, date, start_of_week)

- Hàm DATEPART cho phép bạn xem một date_part cụ thể dưới dạng kết hợp số nguyên. Một lần nữa, các tham số start_of_week là không bắt buộc.

- Ví dụ: DATEPART(‘year’, #2014-09-30#) = 2004

upload_2018-3-23_9-21-53.png

6. DATETRUNC

DATETRUNC(date_part, date, start_of_week)

- Hàm Date này cắt ngắn ngày để tính chính xác của date_part mà chỉ đơn giản là bạn chỉ định trong phép tính. Nói cách khác, nó quay về date_part đó.

- Nếu start_of_week bị bỏ qua, thì nó được xác định bởi việc cung cấp thông tin.

- Ví dụ: DATETRUNC(‘quarter’, #2014-09-29#) = 2014-07-01 12:00:00 AM

upload_2018-3-23_9-23-31.png

7. DAY Function

DAY(date)

- Hàm Date này trả lại ngày kể từ date yêu cầu như là một số nguyên liên kết.

- Ví dụ: DAY(#09-29-2014#) = twenty nine

upload_2018-3-23_9-23-53.png

8. ISDATE Function


ISDATE(string)

- Trả về true nếu một chuỗi cho trước là một ngày hợp lệ.

- Ví dụ: ISDATE(“September twenty-nine, 2014”) = true

upload_2018-3-23_9-24-18.png

9. MAX Function

MAX(expression) or MAX(expr1,expr2)

- Trả về mức tối đa của một biểu thức trên tất cả các bản ghi hoặc tối đa 2 biểu thức cho mỗi bản ghi. 2 đối số phải được sắp xếp không đổi. Hàm date này trong tableau có thể có giá trị NULL nếu đối số là NULL.

- Ví dụ: MAX(#2014-09-15#,#2014-10-15#) = 2014-10-15 12:00:00 AM
upload_2018-3-23_9-25-4.png


10. MIN Function

MIN(expression) or MIN(expr1,expr2)

- Trả về mức tối thiểu của một biểu thức trên tất cả các bản ghi hoặc tối thiểu 2 biểu thức cho mỗi bản ghi. MIN trả về giá trị NULL nếu một trong hai đối số là NULL.2 đối số phải là một loại hằng số.

- Ví dụ: MIN(#2014-09-15#,#2014-10-15#) = 2014-09-15 12:00:00 AM
upload_2018-3-23_9-25-34.png

11. MONTH

MONTH(date)

- Hàm Date này trả lại tháng của date yêu cầu như là một số nguyên liên kết, tương tự như phép tính DAY sẽ cho ngày.

Ví dụ: MONTH(#09-29-2014#) = nine
 
upload_2018-3-23_9-28-57.png

12. NOW

NOW()

- Trả về Ngày và Thời gian hiện tại.
- Ví dụ: NOW() = 2014-11-07 12:00:00 AM


upload_2018-3-23_9-29-37.png 

13. TODAY

TODAY()

- Trả lại Ngày hiện tại

- Ví dụ: TODAY() = 2014-11-07

upload_2018-3-23_9-31-8.png 

14. YEAR

YEAR(date)

- Hàm Date này trả về Year của date yêu cầu như là số nguyên liên kết.

- Ví dụ: YEAR(#09-29-2014#) = 2014
upload_2018-3-23_9-31-37.png 

15. MAKEDATE

MAKEDATE(year,month,day)

- Trả về giá trị date được xây dựng từ năm, tháng và ngày của tháng.

- Ví dụ: MAKEDATE(2004, 4, 15) = #April 15, 2004#

upload_2018-3-23_9-31-56.png 

16. MAKEDATETIME

MAKEDATETIME(date, time)

- Trả về một datetime kết hợp một ngày và thời gian.

- Ví dụ: MAKEDATETIME("1899-12-30", #07:59:00#) = #12/30/1899 7:59:00 AM#

upload_2018-3-23_9-32-17.png 

17. MAKETIME

MAKETIME(hour, minute, second)

- Trả về một giá trị date xây dựng từ các quy định giờ, phút và giây.

- Ví dụ: MAKETIME(14, 52, 40) = #14:52:40#
upload_2018-3-23_9-32-55.png

Previous Post
Next Post

post written by:

1 nhận xét: